HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN HẠ LANG
(Trích Luật Tổ Chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015)
Điều 6
1. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và các quy định, khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
4. Ban của Hội đồng nhân dân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
I. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
1
|
Vũ Khắc Quang
|
Chủ tịch HĐND huyện
|
2
|
Hà Thị Cảnh
|
Phó Chủ tịch HĐND huyện
|
II. Các Ban của HĐND huyện khoá XIX, nhiệm kỳ 2021-2026:
1. Ban Pháp chế
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
1
|
Hoàng Văn Quyết
|
Trưởng ban kiêm nhiệm
|
2
|
Hoàng Minh Hải
|
Phó trưởng ban - chuyên trách
|
3 |
Đoàn Văn Đại
|
Chỉ huy trưởng BCH Quân sự huyện - Ủy viên |
4 |
Mã Thị Hiền
|
Trưởng phòng GD&ĐT huyện - Uỷ viên |
5 |
Hà Văn Trung
|
Bí thư Đảng ủy xã Thống Nhất - Ủy viên |
2. Ban Kinh tế - xã hội
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
1
|
Mã Văn Tiến
|
Trưởng ban kiêm nhiệm
|
2
|
Khổng Đại Long
|
Phó trưởng ban - chuyên trách
|
3 |
Phương Đức Thiện
|
Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT - Uỷ viên |
4 |
Nông Thị Hiện
|
Trưởng phòng TC - KH - Uỷ viên |
5 |
Hà Văn Quang
|
Chủ tịch Hội nông dân - Uỷ viên |
3. Thư ký kỳ họp
Văn phòng HĐND&UBND huyện |
III. Đại biểu HĐND huyện Hạ Lang khoá XIX, Nhiệm kỳ 2021 - 2026
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
1
|
Vũ Khắc Quang
|
Chủ tịch HĐND huyện
|
2
|
Hà Thị Cảnh
|
Phó Chủ tịch HĐND huyện
|
3
|
Mã Văn Tiến
|
Ủy viên Trưởng ban KT-XH HĐND huyện
|
4
|
Nông Thanh Chài
|
Bí thư Đảng ủy thị trấn Thanh Nhật
|
5
|
Mã Thị Độ
|
Chủ tịch Hội LHPN huyện
|
6
|
Hoàng Minh Hải
|
Phó trưởng ban Pháp chế HĐND huyện
|
7
|
Triệu Thị Hồng Hạnh
|
Trưởng phòng LĐTB&XH
|
8
|
Hoàng Đình Tuyên
|
Trưởng Công an huyện
|
9
|
Mã Thị Hiền
|
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Mạc Văn Bình
|
Bí thư Đảng ủy xã Minh Long
|
11
|
Hoàng Văn Năm
|
Bí thư Đảng ủy xã Đức Quang
|
12
|
Triệu Thị Loan
|
Bí thư Đảng ủy xã Thắng Lợi
|
13
|
Nông Thị Hiện
|
Trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
|
14
|
Nguyễn Phương Huy
|
Chủ tịch UBND huyện
|
15
|
Tô Văn Ngọc
|
Chủ tịch UBND xã Quang Long
|
16
|
Hà Kim Huấn
|
Trưởng ban Tổ chức Huyện ủy
|
17
|
Hà Văn Quang
|
Chủ tịch Hội Nông dân huyện
|
18
|
Mã Văn Tiến
|
Chủ tịch UBMTTQ huyện
|
19
|
Đàm Thanh Nghị
|
Trưởng phòng Dân tộc
|
20
|
Hoàng Văn Quyết
|
Ủy viên Trưởng ban Pháp chế HĐND huyện
|
21
|
Ngô Bá Doanh
|
Bí thư đảng ủy xã Lý Quốc
|
22
|
Phương Đức Thiện
|
Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT huyện
|
23
|
Hoàng Thanh Sơn
|
Chánh văn phòng HĐND- UBND huyện
|
24
|
Đoàn Văn Đại
|
Chỉ huy trưởng BCH Quân sự huyện
|
25
|
Nông Thị Hành
|
PCT HĐND xã Thị Hoa
|
26
|
Hà Văn Trung
|
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã Thống Nhất
|
27
|
Khổng Đại Long
|
Phó Trưởng ban KTXH chuyên trách
|
28
|
Nguyễn Minh Tuyền
|
Chánh Văn phòng Huyện ủy
|
29
|
Hoàng Văn Khoa
|
Bí thư ĐU xã Đồng Loan
|
30
|
Triệu Văn Đạo
|
Phó Chủ tịch HĐND xã An Lạc
|
IV. Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND huyện
(Trích Luật Tổ Chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015)
Điều 26
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền:
a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện;
b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện;
đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;
e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;
g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;
i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường:
a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền;
d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.